Truyền nhận dữ liệu trong trạm biến áp
(Mô hình truyền nhận dữ liệu trong TBA)
Trạm tự động hóa thông thường, việc truyền nhận dữ liệu (đo lường, điều khiển, bảo vệ, tín hiệu) từ các thiết bị ngoài trời tới rơ le bảo vệ/BCU trong nhà điều hành được thực hiện bằng mạch điện nối cáp đồng. Cáp đồng cho tryền nhận dữ liệu trạm tự động hóa thông thường |
Trạm kỹ thuật số (Công nghệ Process Bus) sẽ thay thế toàn bộ mạch điện nối cáp đồng của trạm tự động hóa thông thường bằng cáp quang. Việc truyền nhận dữ liệu từ các thiết bị ngoài trời vào trong nhà điều hành được “số hóa” toàn bộ. Sử dụng cáp quang truyền nhận dữ liệu theo CN Process Bus |
Chỉ vài sợi cáp quang trong trạm kỹ thuật số - thay thế hàng ngàn sợi cáp đồng trong trạm tự động hóa thông thường. |
Các yêu cầu kỹ thuật khác biệt với TBA hiện hành:
STT | Nội dung | Trạm tự động hóa thông thường | Trạm kỹ thuật số (công nghệ Process Bus) |
---|---|---|---|
1 | Rơ le bảo vệ | ||
Mạch dòng | Analog Tốc độ lấy mẫu: 40-60 ppc (point per cycle) |
UR Process Bus module (Áp dụng công nghệ số theo tiêu chuẩn IEC61850-9-2) Lấy mẫu theo tốc độ lấy mẫu của Merging unit: 80-256 ppc (point per cycle) |
|
Mạch áp | Analog Tốc độ lấy mẫu: 40-60 ppc (point per cycle) |
UR Process Bus module (Áp dụng công nghệ số theo tiêu chuẩn IEC61850-9-2) Lấy mẫu theo tốc độ lấy mẫu của Merging unit: 80-256 ppc (point per cycle) |
|
Đào vào nhị phân | IO module | Áp dụng công nghệ số theo tiêu chuẩn IEC61850-9-2 và IEC61850-8-1 | |
Đầu ra nhị phân | IO module | Áp dụng công nghệ số theo tiêu chuẩn IEC61850-9-2 và IEC61850-8-1 | |
Giao thức truyền thông cho Process Bus | Không áp dụng | 02 cổng FO 1000Mbps hoạt động song song; Protocol: IEC 61850 -9-2 |
|
Giao thức truyền thông cho Station Bus | 02 cổng FO 10/100Mbps hoạt động Hot/Standby; Protocol: IEC 61850 -8-1 |
02 cổng FO 10/100Mbps hoạt động song song; Protocol: IEC 61850 -8-1 |
|
Đồng bộ thời gian | SNTP (độ chính xác: ms) |
PTP/IRIG-B (độ chính xác: µs) |
|
2 | Merging unit | Không áp dụng | |
Giao thức truyền thông cho Process Bus | 02 cổng FO 100Mbps hoạt động song song; Protocol: IEC 61850 -9-2 |
||
Đồng bộ thời gian | PTP/IRIG-B (độ chính xác: µs) |
||
3 | Switch mạng mức Process Bus | ||
Tiêu chuẩn | IEC 61850-3 | ||
Tốc độ truyền dẫn | 10/100Mbps | 100/1000Mbps | |
Đồng bộ thời gian | SNTP (độ chính xác: ms) |
PTP power profile IEEE C37.238/2017/IRIG-B (độ chính xác: µs) |
4. Ưu điểm khi xây dựng TBA theo công nghệ Process Bus
- Tín hiệu sử dụng giao thức IEC61850-9-2 (Process Bus) trao đổi dữ liệu (giá trị đo lường, input-ouput …) giữa các bộ thu thập dữ liệu (Merging unit – MU320) với rơ le/BCU sau khi thử nghiệm nghiệm thu cho thấy việc truyền nhận tín hiệu giữa các thiết bị tốt, thời gian phản hồi nhanh.
- Các Card truyền thông cho Process Bus của rơ le/BCU sử dụng 02 cổng quang 1000Mbps – đảm bảo tốc độ truyền cao và truyền nhận khối lượng dữ liệu lớn.
- Trên một ngăn lộ sử dụng 02 hệ thống thu thập dữ liệu hoạt động song song, đảm bảo tính dự phòng, đáp ứng độ tin cậy.
- Hệ thống mạng LAN được thiết kế hoạt động song song giúp cho dữ liệu truyền nhận từ các bộ Merging unit về rơ le/BCU đảm bảo tính liên tục, ngay cả khi có sự cố trên một hệ đường truyền quang.
- Giảm số lượng cáp đồng từ tủ MK vào trong nhà, vì vậy.
Giảm được kích thước mương cáp từ ngoài trời vào trong nhà điều khiển.
Giảm thời gian thi công lắp đặt, đấu nối, thí nghiệm: giảm tới 40%.
- Mạch điện nối cáp đồng được thay thế bằng cáp quang, vì vậy:
Giảm được nguy cơ chạm chập điện trong quá trình vận hành.
Tăng độ tin cậy cung cấp điện do giảm bớt được các nguy cơ gây sự cố
- Giảm thời gian và khối lượng bảo trì do giảm khối lượng vật tư thiết lắp đặt;
- Việc số hóa bằng cáp quang, giúp dễ dàng kiểm soát các “tín hiệu truyền nhận”. Đồng thời, việc ghép nối phần nhị thứ các ngăn lộ “sốhóa” với nhau loại bỏ các ảnh hưởng trực tiếp từ mạch điện nối bằng cáp đồng:
Tăng tính sẵn sàng cho việc mở rộng nâng công suất TBA trong tương lai;
Dễ dàng ghép nối phần nhị thứ các ngăn lộ mới trên nền tảng số hóa;
Giảm thời gian cắt điện cho các công việc mở rộng nâng công suất, thí nghiệm định kỳ trong quá trình quản lý vận hành.
- Nâng cao tính thẩm mỹ trong thiết kế xây dựng vận hành.
- Theo AIT